Địa chỉ 1: 28 Đường số 18, Bình Hưng Hoà, Bình Tân, TPHCM Địa chỉ 2: 315 Phường Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương
0903 985 423 - 0901304700 (A.Phát)
phelieulocphat@gmail.com
Tôn (Tole) vô cùng phổ biến với nhiều hộ gia đình và các công ty xây dựng đồng thời là một trong những loại vật liệu được làm từ thép mạ kẽm với đặt tính nhẹ, dễ vận chuyển, khả năng chống gỉ, độ bền cao.
Tuy nhiên, việc cân đo đong đếm các miếng tôn này lại không hề phổ biến bởi lẽ chúng có một thông số khác những loại khác. Vì vậy, trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ thêm về số đo của tôn qua việc tính cân nặng của 1m2 tôn nhé.
Quy đổi độ dày Tôn
Như đã nói ở trên, thông số của Tôn không đồng nhất với các loại vật liệu hiện hành, cụ thể khi đo bất kỳ vật liệu chữ nhật nào đó đều có 3 chỉ số: Dài (ký hiệu L), Rộng (ký hiệu W) và Dày ( ký hiệu T) thì với Tôn, độ dày quy chuẩn được được ghi bằng Zem chứ không phải milimet, điều mà các thương buôn rất hay lạm dụng để gian lận giá thành và chất lượng của sản phẩm.
Do vậy khi tính toán trọng lượng Tôn, chúng ta phải quy đổi độ dày từ Zem (Z) sang Milimet (mm) như sau:
1 zem = 0,1mm
2 zem = 0,2mm
3 zem = 0,3 mm
4 zem = 0,4 mm
5 zem = 0,5 mm
Cũng có nghĩa là: 10mm = 1 zem
Trên thực tế, người bán sẽ tự tay tẩy mã số thực ghi trên tấm tôn từ 1 zem sửa sang 3 zem, có nghĩa là độ dày của tôn bị “xén
mất 0,2 mm nhằm nâng giá thành của miếng Tôn – và sẽ là một số tiền kha khá bị mất oan nếu bạn mua với số lượng lớn đấy.
Nhân đây, độ dày tiêu chuẩn đang được sử dụng nhiều trong xây dựng là 8 zem, cho nên trong bài viết, chúng tôi sẽ tính theo số đo này.
Quy đổi chiều dài và rộng 1 mét vuông tôn
Phải quy đổi chiều dài tôn đang tính theo đơn vị từ mét (m) sang milimet (mm) với chuẩn là 1 m = 1000 mm.
Về chiều rộng, khổ rộng của lá Tôn, chúng ta có kích thước chuẩn là 1m = 1000 mm với các loại theo số sóng trên bề mặt như hình:
Công thức tính trọng lượng tôn
m (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x 7,85
Trong đó :
m : trọng lượng của mặt hàng tôn
T : là độ dày (đơn vị là mm chứ không phải zem nhé)
W : chiều rộng (mm)
L : chiều dài (mm)
7, 85 nghĩa là khối lượng riêng của thép = 7850 kg/m³
1 m² tôn với độ dày 5 zem cân nặng bao nhiêu?
Chúng ta có :
T (độ dày của tôn) = 5 zem = 0,5 mm
W (chiều rộng của tôn) = 1 m = 1000 mm
L (chiều dài của tôn) = 1 m = 1200 mm
Áp dụng công thức
m (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x 7,85
= 0,5 x 1000 x 1000 x 7,85
= 3,925 (kg)
Vậy kết quả của 1m2 tôn có độ dày 5 zem là 3,925 kg.
Trước khi mua tôn để xây nên ngôi nhà thân yêu của mình, bạn nên nhớ xác định độ dày zem sang milimet của tôn trước khi thanh toán. Và cuối cùng, bạn nên áp dụng công thức thông qua bài viết này để biết cơ bản rằng 1 m² tôn nặng bao nhiêu nhé.
ContentsQuy đổi độ dày TônQuy đổi chiều dài và rộng 1 mét vuông tônCông thức tính trọng lượng tôn 1 m² tôn với độ dày 5 zem cân nặng bao nhiêu? Ô nhiễm môi trường...
ContentsQuy đổi độ dày TônQuy đổi chiều dài và rộng 1 mét vuông tônCông thức tính trọng lượng tôn 1 m² tôn với độ dày 5 zem cân nặng bao nhiêu? Kinh doanh phế liệu...
ContentsQuy đổi độ dày TônQuy đổi chiều dài và rộng 1 mét vuông tônCông thức tính trọng lượng tôn 1 m² tôn với độ dày 5 zem cân nặng bao nhiêu? Tái chế nhựa phế...
ContentsQuy đổi độ dày TônQuy đổi chiều dài và rộng 1 mét vuông tônCông thức tính trọng lượng tôn 1 m² tôn với độ dày 5 zem cân nặng bao nhiêu? Trong cuộc sống hiện...
ContentsQuy đổi độ dày TônQuy đổi chiều dài và rộng 1 mét vuông tônCông thức tính trọng lượng tôn 1 m² tôn với độ dày 5 zem cân nặng bao nhiêu? Rác thải sinh hoạt...
ContentsQuy đổi độ dày TônQuy đổi chiều dài và rộng 1 mét vuông tônCông thức tính trọng lượng tôn 1 m² tôn với độ dày 5 zem cân nặng bao nhiêu? Bạn muốn tìm hiểu...